Cách tính phân khối của động cơ xe máy

19/07/2015 09:59

Khi nhắc tới một chiếc xe máy thì chúng ta thường xuyên nghe tới con số "phân khối" của nó

3085021_blue-core
 

Đây chính là thể tích buồng đốt, có đơn vị tính là cm3 hoặc cc (1 cm khối bằng 1 cc = 1 ml). Có thể hiểu đơn giản một chiếc xe 150 phân khối thì nó sẽ có dung tích xy-lanh là 150 cm3. Vậy thì con số 150 cm3 đó ở đâu ra và tính bằng cách nào?

Thông số kỹ thuật Suzuki Raider 150, xe này là 147 phân khối

Để tính phân khối của chiếc xe, chúng ta cần 2 thông số đó là hành trình pít-tông và đường kính (đơn vị tính là mm), 2 con số này hầu như luôn luôn có đề cập trong thông số kỹ thuật của chiếc xe. Ví dụ:Xe Air Blade 125cc có đường kính x hành trình pít-tông là: 52,4 mm x 57,9 mmXe Exciter 150 có đường kính x hành trình pít-tông là: 57 mm x 58,7 mmXe Raider 150 có đường kính x hành trình pít-tông là: 62 mm x 48,8 mmĐể tính phân khối của xe từ 2 thông số đó, chúng ta áp dụng công thức như sau:

V = (r^2 x π x hành trình pít-tông)/1000 

Ví dụ: 

  • Xe Exciter 150: V = [(57/2)^2 x 3,14 x 58,7]/1000 = 149,72 cc
  • Xe Sh 150: V = [(58/2)^2 x 3,14 x 57,9]/1000 = 152,9 cc
  • Xe Raider 150: V = [(62/2)^2 x 3,14 x 48,8]/1000 = 147,26 cc

Các kí hiệu:V: thể tíchr: bán kính = Đường kính/2π: pi = 3,14

Ý kiến của bạn

Bình luận